Page 58 - Sổ tay sinh viên UEL
P. 58

CHÍNH SÁCH GIÁO DỤC




            CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP ĐỐI VỚI SINH VIÊN
         LÀ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ THUỘC HỘ NGHÈO, CẬN NGHÈO


        ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH             THÀNH PHẦN HỒ SƠ
        Sinh  viên  là  người  dân  tộc  thiểu  số  thuộc   - Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập (mẫu
        hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của   đơn theo Phụ lục I kèm theo Thông tư liên
        Nhà nước, thi đỗ vào học đại học hệ chính   tịch số 35/2014/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15
        quy tại các cơ sở giáo dục đại học.  tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Giáo dục
        Chính sách này không áp dụng đối với sinh   và Đào tạo và Bộ Tài chính);
        viên:  Cử  tuyển,  các  đối  tượng  chính  sách   - Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo
        được xét tuyển, đào tạo theo địa chỉ, đào   do ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
        tạo liên thông, văn bằng hai và học đại học,   cấp (bản sao có công chứng);
        cao đẳng sau khi hoàn thành chương trình   - Giấy khai sinh (bản sao có công chứng).
        dự bị đại học.
         MỨC HỖ TRỢ                          LƯU Ý
        Mức hỗ trợ chi phí học tập bằng 60% mức   Trong năm học, nếu gia đình sinh viên thuộc
        lương cơ sở và được hưởng không quá 10   diện đã thoát nghèo thì sinh viên có trách
        tháng/năm  học/sinh  viên;  số  năm  được   nhiệm nộp văn bản chứng nhận hộ đã thoát
        hưởng hỗ trợ chi phí học tập theo thời gian   nghèo để dừng việc chi trả chi phí học tập
        đào tạo chính thức.                 cho kỳ tiếp theo.
                                            Đối với sinh viên chưa thuộc diện hỗ trợ chi
                                            phí học tập, nếu trong năm học, gia đình
                                            sinh viên được bổ sung diện hộ nghèo, hộ
                                            cận nghèo thì nộp hồ sơ bổ sung đối tượng
                                            hưởng chính sách làm căn cứ chi trả chi phí
                                            học tập trong kỳ tiếp theo. Thời gian được
                                            hưởng theo hiệu lực của Giấy chứng nhận
                                            hộ nghèo, hộ cận nghèo.


















         58
   53   54   55   56   57   58   59   60   61   62   63